Trình tự thực hiện
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
– Công dân, tổ chức: nộp hồ sơ tại Bộ phận “một cửa” hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử, nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ;
– Phòng Đăng ký kinh doanh Sở KH&ĐT: tiếp nhận hồ sơ, trả giấy biên nhận cho công dân, tổ chức; trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc gia tự động gửi giấy biên nhận cho công dân, tổ chức theo địa chỉ email đã đăng ký.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ:
+ Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết.
+ Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển cho Bộ phận một cửa phòng ĐKKD để trả cho công dân, doanh nghiệp.
Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
+ Công dân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận “một cửa” Phòng ĐKKD hoặc qua đường bưu điện (nếu có đăng ký dịch vụ).
Cách thức thực hiện
– Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” phòng ĐKKD của Sở KH&ĐT: Tầng 3, Nhà B10A – Khu đô thị Nam Trung Yên, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội;
– Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Giấy đề nghị Đăng ký doanh nghiệp (đã ghép nội dung công bố thông tin);
2. Điều lệ Công ty;
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty;
4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài;
5. Nghị quyết chia công ty;
6. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của công ty bị chia
6. Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (đối với DN xã hội);
7.Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực), kèm theo:
1. Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
2. Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-2, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
2. Cam kết thực hiện Mục tiêu xã hội, môi trường (theo Biểu mẫu 1, Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/05/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư);
Thời hạn giải quyết
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
Đối tượng thực hiện TTHC
Tổ chức /cá nhân
Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC và có thẩm quyền quyết định: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
c) Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (các Bộ, các Sở, Ngành, UBND quận, huyện…).
Kết quả giải quyết TTHC
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên
Phí, lệ phí:
Lệ phí: 100.000 VNĐ (Miễn lệ phí đối với trường hợp Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử);
Phí công bố thông tin: 300.000 VNĐ
Các yêu cầu khác trong giải quyết TTHC
– Khi nhận kết quả giải quyết hồ sơ, người đến nhận phải mang các giấy tờ sau:
+ Giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
+ Trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác đến nhận kết quả giải quyết hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (1. Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. 2. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.), kèm theo :
1. Bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp; hoặc
2. Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
– Công dân, tổ chức có thể đăng ký để nhận kết quả giải quyết hồ sơ qua đường bưu điện.
Căn cứ pháp lý liên quan của TTHC
1/ Các Luật:
– Luật Doanh nghiệp 2014;
– Luật Đầu tư năm 2014;
2/ Các văn bản của Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương:
– Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp;Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp;
– Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
– Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 về Chứng minh nhân dân; Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. Nghị định 106/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/9/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ;
– Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp; Thông tư số 130/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 04/12/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 215/2016/TT-BTC;
– Thông tư số 20/2015 /TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
– Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
– Thông tư số 04/2016/TT-BKHĐT ngày 17/05/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định các biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
– Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính phủ ngày 06/07/2018 về việc ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
– Các văn bản pháp luật chuyên ngành có liên quan khác.
Tài liệu đính kèm: 07022020145244_HD-HAPI-14-78 – HD DANG KY TLM CT BI CHIA LA CT TNHH MTV DO CN LAM CSH.doc
HÃY LIÊN LẠC VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN
Văn Phòng Luật Sư Long Cường
Địa chỉ: 71 Đường S – Kdt Lakeview City, Phường An Phú, Tp Thủ Đức, Tp Hcm.
Email: info@tuvanphaplymienphi.com
Website: tuvanphaplymienphi.com
Hotline tư vấn miễn phí:
093 891 3486